Các quốc tịch được miễn visa Việt Nam
Theo Bộ Ngoại giao Việt Nam, công dân các nước dưới đây có thể nhập cảnh Việt Nam mà không cần visa, với thời hạn lưu trú được quy định như bên dưới
Belarus (Republic) 45 ngày
Brunei Darussalam 14 ngày
Cambodia 30 ngày
Chile 90 ngày
Denmark 45 ngày
Finland 45 ngày
France 45 ngày
Germany 45 ngày
Indonesia 30 ngày
Italy 45 ngày
Japan 45 ngày
Korea 45 ngày
Kyrgyzstan 30 ngày
Laos 30 ngày
Malaysia 30 ngày
Mongolia 30 ngày
Myanmar 30 ngày
Norway 45 ngày
Panama 90 ngày
Philippines 21 ngày
Russia 45 ngày
Singapore 30 ngày
Spain 45 ngày
Sweden 45 ngày
Thailand 30 ngày
United Kingdom 45 ngày
Đặc biệt, công dân tất cả các nước được miễn visa 30 ngày khi nhập cảnh đảo Phú Quốc, không áp dụng đối với đất liền
Nếu bạn muốn lưu trú tại Việt Nam lâu hơn thời hạn được miễn visa hoặc không thuộc danh sách được miễn visa thì bạn cần phải đăng ký visa Việt Nam để có thể nhập cảnh Việt Nam một cách hợp lệ
Visa Việt Nam là gì?
Đối với mục đích nhập cảnh du lịch/thăm người thân/ hay công tác ngắn hạn, bạn có thể đăng ký Vietnam evisa. Đây là thị thực điện tử và đăng ký qua hình thức online tại website của Cục Xuất nhập cảnh Việt Nam
Visa được cấp cho người nước ngoài ở nước ngoài, có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam.
Thông tin visa Việt Nam:
Thời hạn lưu trú: 30-90 ngày
Số lần nhập cảnh: 1 lần/ nhiều lần
Mục đích nhập cảnh: du lịch/ thăm người thân/ công tác
Lệ phí visa: USD25/ nhập cảnh 1 lần; USD50/ nhập cảnh nhiều lần
Thời gian xử lý: 3-5 ngày làm việc, không tính thứ 7, chủ nhật và ngày lễ
Hồ sơ cần cung cấp:
Mặt hộ chiếu
File mềm hình thẻ 4x6 nền trắng hoặc ảnh tự chụp, nền trắng
Hình minh họa evisa Việt Nam
Những quốc tịch nào có thể đăng ký visa Việt Nam?
Theo Nghị quyết 127/NQ-CP của Chính phủ có hiệu lực thi hành từ ngày 15/8/2023, Việt Nam áp dụng cấp thị thực điện tử cho công dân các nước, vùng lãnh thổ. Như vậy, công dân tất cả các nước, vùng lãnh thổ đều có thể đăng ký visa Việt Nam
Lưu ý, một số quốc tịch thuộc danh sách “quốc tịch khó” thì thời gian xử lý có thể kéo dài 2-4 tuần và được yêu cầu chỉnh sửa nhiều lần trước khi được cấp visa
Danh sách quốc tịch khó bao gồm: Afghanistan, Angola, Burundi, Benin, Burkina Faso, Botswana, Central African Republic, Côte d'Ivoire, Cameroon, Cape verde, Chad, Congo, Comoros, Djibouti, Egypt, Eritrea, Ethiopia, Equatorial Guinea, Gabon, Ghana, Guinea-Bissau, Iran, Iraq, Kenya, Lebanon, Liberia, Libya, Lesotho, Madagascar, Mali, Mozambique, Mauritania, Mauritius, Namibia, Niger, Nigeria, Pakistan, Rwanda, Sahrawi, Sudan, Senegal, Sierra Leone, Somalia, South Sudan, São Tomé and Príncipe, Swaziland, Seychelles, Syria, Togo, Tanzania, Uganda, Yemen, Zambia, Zimbabwe.
Các cửa khẩu quốc tế cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử
Sau khi được cấp visa Việt Nam, bạn có thể nhập cảnh, xuất cảnh bất kỳ các cửa khẩu bên dưới
Cửa khẩu đường hàng không
1- Cửa khẩu Cảng hàng không Nội Bài;
2- Cửa khẩu Cảng hàng không Tân Sơn Nhất;
3- Cửa khẩu Cảng hàng không Cam Ranh;
4- Cửa khẩu Cảng hàng không Đà Nẵng;
5- Cửa khẩu Cảng hàng không Cát Bi;
6- Cửa khẩu Cảng hàng không Cần Thơ;
7- Cửa khẩu Cảng hàng không Phú Quốc;
8- Cửa khẩu Cảng hàng không Phú Bài;
9- Cửa khẩu Cảng hàng không Vân Đồn;
10- Cửa khẩu Cảng hàng không Thọ Xuân;
11- Cửa khẩu Cảng hàng không Đồng Hới.
12 - Cửa khẩu Cảng hàng không Phù Cát;
13 - Cửa khẩu Cảng hàng không Liên Khương.
Cửa khẩu đường bộ
1- Cửa khẩu quốc tế Tây Trang, tỉnh Điện Biên;
2- Cửa khẩu quốc tế Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh;
3- Cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị, tỉnh Lạng Sơn;
4- Cửa khẩu quốc tế Lào Cai, tỉnh Lào Cai;
5- Cửa khẩu quốc tế Na Mèo, tỉnh Thanh Hóa;
6- Cửa khẩu quốc tế Nậm Cắn, tỉnh Nghệ An;
7- Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, tỉnh Hà Tĩnh;
8- Cửa khẩu quốc tế Cha Lo, tỉnh Quảng Bình;
9- Cửa khẩu quốc tế La Lay, tỉnh Quảng Trị;
10- Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị;
11- Cửa khẩu quốc tế Bờ Y, tỉnh Kon Tum;
12- Cửa khẩu quốc tế Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh;
13- Cửa khẩu quốc tế Xa Mát, tỉnh Tây Ninh;
14- Cửa khẩu quốc tế Tịnh Biên, tỉnh An Giang;
15- Cửa khẩu quốc tế đường bộ và đường sông Vĩnh Xương, tỉnh An Giang.
16- Cửa khẩu quốc tế Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang.
Cửa khẩu đường biển
1- Cửa khẩu Cảng Hòn Gai, tỉnh Quảng Ninh;
2- Cửa khẩu Cảng Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh;
3- Cửa khẩu Cảng Hải Phòng, thành phố Hải Phòng.
4- Cửa khẩu Cảng Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa;
5- Cửa khẩu Cảng Vũng Áng, tỉnh Hà Tĩnh;
6- Cửa khẩu Cảng Chân Mây, tỉnh Thừa Thiên Huế;
7- Cửa khẩu Cảng Đà Nẵng, thành phố Đà Nẵng;
8- Cửa khẩu Cảng Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa;
9- Cửa khẩu Cảng Quy Nhơn, tỉnh Bình Định;
10- Cửa khẩu Cảng Dung Quất, tỉnh Quảng Ngãi;
11- Cửa khẩu Cảng Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
12- Cửa khẩu Cảng Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh;
13- Cửa khẩu Cảng Dương Đông, tỉnh Kiên Giang.
Thời gian thích hợp để đăng ký visa Việt Nam
Vì thời gian tối thiểu để xử lý visa Việt Nam là từ 3-5 ngày làm việc, trường hợp Cục xuất nhập cảnh yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ thời gian xử lý có thể lên đến 15 ngày nên chúng tôi khuyến khích bạn nên đăng ký visa 7-15 ngày trước ngày khởi hành
Trường hợp khẩn cấp, bạn có thể liên hệ với các đơn vị dịch vụ để sắp xếp visa khẩn. Visa khẩn thường được xử lý trong vòng 4 giờ - 2 ngày làm việc, kèm theo đó, mức phí dịch vụ khẩn sẽ được áp dụng
evisa Việt Nam có thể gia hạn được không?
Evisa không thể gia hạn, khi visa hết hiệu lực, bạn phải xuất cảnh khỏi Việt Nam
Chúng tôi không khuyến khích khách hàng ở quá hạn vì điều đó sẽ gây ảnh hưởng đến đơn đăng ký visa của khách hàng trong tương lai. Nếu ở quá hạn từ 15 ngày trở lên, trường hợp tệ nhất bạn sẽ có nguy cơ cao bị đưa vào danh sách đen hạn chế nhập cảnh Việt Nam. Ở quá hạn cũng đồng nghĩa với việc vị phạm luật Việt Nam, khi nhiều công dân của một quốc tịch liên tục vi phạm luật Việt Nam thì khả năng cao quốc tịch đó sẽ bị đưa vào danh sách quốc tịch khó và điều này sẽ gây ảnh hưởng đến những người khác cùng quốc tịch với bạn khiến họ sẽ gặp khó khăn khi đăng ký visa Việt Nam.
Mức đóng phạt nếu ở quá hạn
Nếu ở quá hạn, bạn sẽ phải đóng phạt tại sân bay khi xuất cảnh. Theo Nghị định số 144/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 31/12/2021 mức đóng phạt ở quá hạn được áp dụng như sau:
Dưới 16 ngày: 500,000 - 2,000,000 VND
16 ngày - dưới 30 ngày: 3,000,000 - 5,000,000 VND
30 ngày - dưới 60 ngày: 5,000,000 - 10,000,000 VND
60 ngày - dưới 90 ngày: 10,000,000 - 15,000,000 VND
90 ngày trở lên: 15,000,000 - 20,000,000 VND